put off la gi cach dung vi du va phan biet voi delay postpone

Key takeaways

  • Thí sinh sử dụng “put off” khi muốn nói về việc thay đổi ngày diễn ra một sự kiện nào đó.

  • Cấu trúc của put off”: “put off something” hoặc “put something off”

  • Thí sinh sử dụng “put off” và “postpone’ tương tự nhau (postpone trang trọng hơn). Từ “delay” mang nghĩa “một việc gì đó không xảy ra đúng như thời gian quy ước trước đó”.

Put off là gì?

Put off là 1 phrasal verb (cụm động từ), với put là động từ, off là giới từ. Trong đó, động từ “put” có nghĩa chính là “đặt/để” một vật gì đó, “off” có nghĩa là “tắt”, “kết thúc”.

Theo đó, cụm động từ “put off” có nghĩa là hoãn/lùi ngày một sự kiện nào đó. Ngoài ra “put off” cũng còn 1 số nghĩa phổ biến khác như dập lửa, làm mất hứng thú, làm mất tập trung.

Trong bài viết này, tác giả sẽ khai thác sâu nét nghĩa “hoãn/lùi ngày” của cụm động từ này và giới thiệu các từ vựng khác có nét ý nghĩa tương đồng.

Ví dụ:

  • The football match has been put off for a month. (Trận bóng đá bị dời lại một tháng.)

  • She can not put the decision off any longer. (Cô ấy không thể dời ngày đưa ra quyết định của mình lâu hơn được nữa.)

Xem thêm cấu trúc phrasal verb take out

Cấu trúc và cách dùng put off trong câu

Cấu trúc:

put off something/put something off

  • to delay doing something, especially because you do not want to do it

Trì hoãn làm một việc gì đó, đặc biệt khi bản thân không muốn thực hiện hành động đó.

Ví dụ:

I was trying to put off the interview as the meeting room is constantly occupied this month. ( Tôi đang cố gắng trì hoãn buổi phỏng vấn bởi vì phòng họp đã bị kín lịch từ đây đến hết tháng.)

The BOD have been putting off any decision on allocating those funds. (Ban giám đốc đang trì hoãn việc ra quyết định phân bổ nguồn quỹ)

  • to change the time or date of something so that it happens later than originally planned, especially because of a problem

Lùi thời gian của sự kiện nào đó trễ hơn so với dự kiến, đặc biệt là khi có một vấn đề nào đó.

put off

Ví dụ:

They had to put the party off since the food caterer did not turn up. (Họ đã hoãn buổi tiệc lại vì chỗ cung cấp thực phẩm đã không đến.)

Xem thêm cách dùng burst into tears

Phân biệt put off với delay và postpone

Cụm động từ "put off" có ý nghĩa gần với "delay" và "postpone''

Sự khác biệt trong cách dùng:

a) delay

"To delay" có nghĩa là gia tăng khoảng thời gian giữa ngày giờ dự định và thời gian diễn ra thực tế. "Delay" có thể do sự cố hoặc do tính toán của chủ thể hành động.

Cấu trúc: Delay + V-ing/noun

Ví dụ:

  1. The government delayed granting visas to them until a month before their departure. (Chính phù trì hoãn việc cấp visa cho họ đến một tháng trước chuyến bay của họ.)

  2. Please tell him to delay his announcement until next month. ( Vui lòng nói với ông ta rằng hãy dời công bố của mình sang tháng sau.)

  3. If a plane, train, ship, or bus is delayed, it is prevented from leaving or arriving on time. ( Nếu máy bay, tàu hỏa, hoặc xe bus bị delay, những phương tiện này không xuất phát hoặc đến nơi đúng với thời gian dự kiến.)

  4. The train was delayed for roughly 10 hours. (Chuyến tàu bị trễ khoảng 10 tiếng.)

  5. My flight was delayed half a day, due to a terrible strike. ( Chuyến bay của tôi bị trì hoãn nửa ngày vì có một cuộc đình công rất lớn xảy ra.)

b) "postpone" and "put off'

"Postpone" có nghĩa dời việc gì đó lại để thực hiện sau. Chủ thể hành động của "postpone" luôn có chủ đích chứ không chịu tác động của yếu tố bên ngoài hoặc do sự cố phát sinh.

Cấu trúc:

  • Postpone sth from/to sth

Ví dụ: The vote for the competition has been postponed from October 14. (Việc bình chọn cho cuộc thi đã bị hoãn từ ngày 14/10.)

  • Postpone + V-ing

Ví dụ:

  • They have had to postpone going to China because the kids are ill. (Họ phải hoãn chuyến đi đến Trung Quốc vì những đứa trẻ bị bệnh.)

  • The IT team did not know that the project had been postponed. (Bộ phận IT không hề biết về việc dự án đã bị hoãn lại.)

"Put off" có nghĩa gần giống với "postppone" nhưng dùng trong các tình huống không trang trọng và tạo ra cảm giác tiêu cực hơn.

Cấu trúc:

  • Put off something

  • Put something off

Ví dụ:

  • This is not a decision that can be put off much longer. ( Đây không phải là một quyết định mà chúng ta có thể dây dưa lâu hơn được nữa.)

  • The Head of Sales has put the event off until October. (Trưởng bộ phận phát triển kinh doanh đã hoãn sự kiện đến tháng 10.)

Xem thêm ý nghĩa keep an eye on

Một số từ/cụm từ đồng nghĩa với put off

từ đồng nghĩa với put off

a) Hold off /hoʊld ɔf/ to not do something immediately.

Không làm chuyện gì đó ngay lập tức

Ví dụ: Let's hold off paying the deposit until next week. ( Chúng ta khoan hãy đóng cọc mà nên chờ đến tuần sau.)

b) Reschedule /riˈskɛʤul/ to arrange something for a different time.

Sắp xếp một thời gian khác so với dự định ban đầu.

Ví dụ: I rescheduled my doctor’s appointment for later in the week. ( Tôi đã sắp xếp lại lịch hẹn tuần này với bác sĩ muộn hơn lịch lúc đầu.)

c) Suspend /səˈspend/ to stop something from being active, either temporarily or permanently.

Khiến một vật gì đó không còn hoạt động (tạm thời hoặc vĩnh viễn) nữa.

Ví dụ: The bus service has been suspended for the day because of bad weather. ( Dịch vụ xe bus hôm nay đang bị trì trệ vì thời tiết xấu.)

Bài tập vận dụng put off là gì

Hãy dịch các câu bên dưới:

  1. The meeting has been put off until Thursday.

  2. She put off finishing her second year of graduate school.

  3. The board will reschedule the session for a date when all officials can attend.

  4. She was suspended from her $1000-a-month job for six months.

Đáp án bài tập “put off là gì”

  1. Buổi họp đã bị dời lại đến thứ năm.

  2. Cô ấy đã hoãn việc hoàn thành năm 2 cao học của mình.

  3. Hội đồng quản trị đã thay đổi lịch cho buổi tọa đàm vào ngày mà tất cả quan chức đều có thể tham gia.

  4. Cô ấy đã bị cho tạm ngưng công việc lương tháng $1000 của mình.

Tổng kết bài viết

Bài viết đã giải thích ý nghĩ của cụm động từ “put off”, cách sử dụng cũng như các ví dụ cụ thể. Hy vọng người học có thể hiểu put off là gì, vận dụng chính xác, hợp ngữ cảnh vào trong các tình huống giao tiếp của mình.

Tài liệu tham khảo:

Cambridge Dictionary “put off” 30 November, 2022: https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/put-off

Đang tải dữ liệu

玻璃钢生产厂家商场节日活动美陈布置品二手丽江市玻璃钢雕塑设计楼盘玻璃钢卡通雕塑现货平凉彩色玻璃钢雕塑设计海口玻璃钢雕塑河南室内商场美陈研发城口玻璃钢仿铜雕塑楼盘玻璃钢雕塑规格福建商业商场美陈制造深圳玻璃钢雕塑供应商眉山玻璃钢花盆花器山西人物玻璃钢雕塑定制圆雕玻璃钢雕塑深圳儿童玻璃钢雕塑公司哪家好佛山玻璃钢罗马柱雕塑厂家清远玻璃钢雕塑厂家规格商场春季活动美陈上海墅玻璃钢雕塑厂家北京市玻璃钢人物雕塑不锈钢玻璃钢仿铜雕塑定制玻璃钢动物雕塑熊猫供应信誉好的玻璃钢花盆批发服务好的玻璃钢恐龙雕塑福州玻璃钢雕塑定制厂家吴江区大型人物玻璃钢雕塑武汉玻璃钢雕塑加工厂家商场美陈男装春季厦门楼盘玻璃钢卡通雕塑室内不锈钢玻璃钢人物雕塑公司广东常用商场美陈生产厂家香港通过《维护国家安全条例》两大学生合买彩票中奖一人不认账让美丽中国“从细节出发”19岁小伙救下5人后溺亡 多方发声单亲妈妈陷入热恋 14岁儿子报警汪小菲曝离婚始末遭遇山火的松茸之乡雅江山火三名扑火人员牺牲系谣言何赛飞追着代拍打萧美琴窜访捷克 外交部回应卫健委通报少年有偿捐血浆16次猝死手机成瘾是影响睡眠质量重要因素高校汽车撞人致3死16伤 司机系学生315晚会后胖东来又人满为患了小米汽车超级工厂正式揭幕中国拥有亿元资产的家庭达13.3万户周杰伦一审败诉网易男孩8年未见母亲被告知被遗忘许家印被限制高消费饲养员用铁锨驱打大熊猫被辞退男子被猫抓伤后确诊“猫抓病”特朗普无法缴纳4.54亿美元罚金倪萍分享减重40斤方法联合利华开始重组张家界的山上“长”满了韩国人?张立群任西安交通大学校长杨倩无缘巴黎奥运“重生之我在北大当嫡校长”黑马情侣提车了专访95后高颜值猪保姆考生莫言也上北大硕士复试名单了网友洛杉矶偶遇贾玲专家建议不必谈骨泥色变沉迷短剧的人就像掉进了杀猪盘奥巴马现身唐宁街 黑色着装引猜测七年后宇文玥被薅头发捞上岸事业单位女子向同事水杯投不明物质凯特王妃现身!外出购物视频曝光河南驻马店通报西平中学跳楼事件王树国卸任西安交大校长 师生送别恒大被罚41.75亿到底怎么缴男子被流浪猫绊倒 投喂者赔24万房客欠租失踪 房东直发愁西双版纳热带植物园回应蜉蝣大爆发钱人豪晒法院裁定实锤抄袭外国人感慨凌晨的中国很安全胖东来员工每周单休无小长假白宫:哈马斯三号人物被杀测试车高速逃费 小米:已补缴老人退休金被冒领16年 金额超20万

玻璃钢生产厂家 XML地图 TXT地图 虚拟主机 SEO 网站制作 网站优化